Jira là gì? Những điều cần biết khi sử dụng

Jira là gì? Những điều cần biết khi sử dụng sẽ được tổng hợp qua bài viết sau. Nếu bạn muốn biết Jira bao gồm những gì? hay những ưu nhược điểm của nó thì hãy cùng theo dõi nhé. 

1. Jira là gì?

Jira là một ứng dụng phần mềm được dùng để theo dõi và quản lý lỗi hay các vấn đề phát sinh trong mỗi dự án của tổ chức. Giúp quy trình trở nên dễ dàng hơn.Jira được phát triển bởi công ty phần mềm Atlassian của Australia Jira hoạt động dựa vào trọng tâm là kết quả công việc. JIRA đã được thiết kế với trọng tâm vào kết quả công việc, có thể sử dụng ngay và linh hoạt khi sử dụng.

Jira là gì
Jira là gì?

Tính năng chính của Jira:

  • Theo dõi, quản lý tiến độ của dự án
  • Quản lý lỗi, tính năng, công việc, những cải tiến hoặc bất kỳ vấn đề gì
  • Tìm kiếm nhanh chóng với bộ lọc JIRA Query Language
  • Xây dựng quy trình làm việc tương thích với yêu cầu của từng dự án
  • Cung cấp nhiều loại báo cáo thống kê với rất nhiều loại biểu đồ khác nhau phù hợp với nhiều loại hình dự án, nhiều đối tượng người dùng
  • Dễ dàng tích hợp với các hệ thống khác (như Email, Excel, RSS…)
  • Có thể chạy trên hầu hết các nền tảng phần cứng, hệ điều hành và cơ sở dữ liệu.

2.Các thành phần cơ bản của Jira

Roles: thành phần này có vai trò xác lập của dự án, xác nhận ai sẽ tham gia vào dự án. Những người được thêm vào role thì mới có thể tạo Resource Allocation và project team sau này. Một role có thể gồm nhiều người.

Issue: là các tasks, các bugs, các features hay bất kỳ các type khác trong project work.

Project: Chức này được sử dụng để phân quyền approve worklog cho các thành viên của dự án. Những người thuộc team lead của group nào thì sẽ được approve worklog cho thành viên của group đó. Project management sẽ được quyền approve cho toàn bộ thành viên dự án.

Component là sản phẩm của dự án. Các sản phẩm sẽ được người dùng nhập từ các dừ các file kế hoạch doanh số vào đây. Nếu dự án làm theo mô hình Scrum thì sẽ là Product của Sprint tương ứng.

Workflow: Là một quản trị JIRA, người dùng có thể cấu hình lên quy trình làm việc, điều kiện, xác nhận, và chức năng. Đây là trang sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và các bước cơ bản cho từng thành phần công việc của bạn.

Priority: Là mức độ ưu tiên của một lỗi. Có 4 mức, người dùng chọn dữ liệu phù hợp theo datalist.

Status: Đại diện cho các vị trí vấn đề trong workflow.

3. Thuật ngữ khi sử dụng Jira

Jira là phần mềm với khá nhiều thuật ngữ công nghệ:

  • Sprint: Một vòng lặp ngắn hạn mà đội phát triển thực hiện đầy đủ các công việc cần thiết như lập kế hoạch, phân tích yêu cầu, thiết kế, triển khai để cho ra các phần nhỏ của sản phẩm.
  • Backlog: Danh sách tập hợp các user stories, bugs và tính năng cho một sản phẩm hoặc sprint.
  • Scrum: Một phương pháp Agile, nơi sản phẩm được xây dựng theo các lần lặp đi lặp lại trong một sprint.
  • Scrum of Scrums: Một kỹ thuật để mở rộng quy mô Scrum, các dự án đa đội – theo truyền thống gọi là program management.
  • Board: Công cụ dùng để hiển thị hoạt động công việc trong một quy trình làm việc cụ thể. Nó có thể thay đổi thích ứng với các phương pháp Agile khác nhau.
  • Burndown Chart:Hiển thị số lượng ước tính và thực tế cho tổng số công việc phải hoàn thành trong một sprint.
  • Daily stand-up: Là một cuộc họp nhỏ 15 phút trước khi bắt đầu ngày làm việc, giúp mọi thành viên nắm bắt toàn bộ công việc của ngày hôm qua.
  • Epic: Đại điện cho một user story lớn và cần phải được chia thành các story nhỏ. Người dùng có thể phải chạy nhiều sprint để hoàn thành một epic.
  • Issue: Một đơn vị công việc trong Jira, hoạt động trong một quy trình từ khởi tạo đến khi hoàn thành.
  • Swimlane: Phân loại các công việc để xem xét công việc nào nên tiến hành trước.
  • Velocity: Đo lường khối lượng công việc mà một đội có thể xử lý trong một thời hạn nhất định.
  • Cumulative Flow Diagram (CFD): Một biểu đồ thể hiện các trạng thái khác nhau của các mục công việc trong một khoảng thời gian cụ thể. Cột ngang x trong CFD định nghĩa là thời gian, và cột dọc y là mục công việc (issue). Mỗi vùng màu của biểu đồ tương đương với trạng thái luồng công việc (ví dụ một cột trong bảng).
  • Iteration: Dự án sẽ được thực hiện trong các phân đoạn lặp đi lặp lại.
  • Wallboard: Một bảng (viết tay hoặc điện tử) lớn được đặt tại vị trí dễ thấy thể hiện dữ liệu quan trọng về hoạt động của đội development.

4. Ưu nhược điểm của Jira

Ưu điểm:

  • Chức năng phân quyền của Jira cực kỳ chi tiết, không chỉ có thể phân quyền trong dự án chung, mà nó còn phân quyền đối với từng nhiệm vụ, từ đó giúp team công nghệ bảo vệ thông tin độc quyền của mình.
  • Có thể tích hợp được với các hệ thống khác nhau.
  • Hệ thống module và bộ công cụ bổ trợ cho phép người dùng tùy biến, mở rộng và tích hợp Jira vào trong hệ thống hiện tại.
  • Jira được phát triển chuẩn HTML và được thử nghiệm với tất cả các trình duyệt phổ biến hiện nay.
  • Người dùng có thể chạy Jira trên hầu hết mọi nền tảng phần cứng, hệ điều hành và cơ sở dữ liệu.
  • Mỗi màn hình trong Jira đều có một phiên bản có thể in đảm bảo cho việc luân chuyển bản cứng một cách dễ dàng.
  • Có thể tích hợp trực tiếp với code trên môi trường phát triển và là một công cụ hoàn toàn phù hợp dành cho các developer.

Nhược điểm:

  • Chi phí cao, sau 7 ngày dùng thử thì doanh nghiệp càng có quy mô lớn thì càng tốn nhiều chi phí: $10 mỗi tháng dành cho tối đa 10 tài khoản; từ 11-100 tài khoản là $7/tài khoản/tháng
  • Tốn nhiều thời gian và công sức để setup nên chỉ phát huy tối ưu hiệu quả với dự án lớn, không phù hợp với dự án vừa và nhỏ (dưới 3 tháng)
  • Ngôn ngữ tiếng Anh với nhiều thuật ngữ khó sử dụng
  • Quy trình làm việc phức tạp đòi hỏi phải tìm hiểu kỹ lưỡng

>>> tham khảo: Database là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *